25/7/19

Mỗi ngày một từ - Word of the Day
Số 26 – Bộ mới – Thứ Tư 02.01.2019

Chào các bạn,

Hôm nay mình bàn về từ CEPHALOMETRY và CRANIOMETRY

CEPHALOMETRY [CEPHALO-: ĐẦU + METRY: ĐO LƯỜNG]:
PHÉP ĐO ĐẦU là một nhánh của nhân trắc học, đo lường kích thước đầu của một người sống, trực tiếp hoặc bằng tia X. 
[cephalometry κεφαλομετρία
A branch of anthropometry, being the measurement of the dimensions of the head of a living person, taken either directly or by radiography.] 1, 2

CRANIOMETRY [CRANIO- SỌ + METRY: ĐO LƯỜNG] 
PHÉP ĐO SỌ là một nhánh của nhân trắc học, đo lường kích thước và góc của xương sọ. 
[craniometry κρανιομετρία
A branch of anthropometry dealing with the measurements of dimensions and angles of the bony skull.] 1, 2
Như vậy lâu nay chúng ta dịch CEPHALOMETRY thành đo sọ là không đúng. Đo sọ CRANIOMETRY chỉ dùng để đo xương sọ khô.

Chính vì vậy chúng ta có Soft Tissue Cephalometric Analysis của Arnett là Phân tích đo đầu mô mềm. Nếu nói là Phân tích đo sọ mô mềm thì vô lý vì sọ làm gì có mô mềm mà đo.

Chúc anh chị có ngày làm việc đầu năm nhiều may mắn!

Tài liệu tham khảo
1. Makrygiannakis MA, Athanasiou AE. English (2017). Terms with Greek Origin Used in Orthodontics. Hellenic Orthodontic Review, Vol 20, pp.1-35. 
2. Proffit WR (2019). Concepts of Growth and Development 
in Proffit WR, Fileds HW, Larson BE, Sarver DM. Contemporary Orthodontics, 6ed. Elsevier. pp.23-24 
Hình minh hoạ: Nguồn: http://www.cleber.com.br/macnamar.html

Truy cập: 6:00 ngày 02.01.2019

BS Trần Thế Thọ - Chương trình Anh ngữ Nha khoa
213 Bàu Cát, P.12, Q. Tân Bình, Tp. HCM

0908317703 – tranthetho@gmail.com

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

This Blog is protected by DMCA.com

Online English Test
Series Cases of Gray' s anatomy (14th)

Dược lý - Dược lâm sàng

Bài giảng Tim mạch

Popular Posts

Blog Archive