25/7/19

Mỗi ngày một từ - Word of the Day
Số 15 – Bộ mới – Thứ Bảy 22.12.2018

Chào các bạn,

Hôm nay mình bàn về tên gọi các cơ sở đào tạo nha sĩ tại Hoa Kỳ.

Các chương trình đào tạo nha sĩ (DDS/DMD programs) ở Hoa Kỳ nằm trong các Viện đại học đa ngành (University).

Đứng trước tên trường là tên Viện Đại học

Tên trường gồm có Danh từ chung chỉ TRƯỜNG + TÊN NGÀNH NHA + tên riêng (nếu có) + tên thành phố 
- Danh từ chung chỉ trường có 2 từ: SCHOOL hoặc COLLEGE
- Tên NGÀNH có 3 từ: 
+ DENTISTRY (danh từ dùng kèm với giới từ OF đứng trước) - School of Dentistry - College of Dentistry
+ DENTAL (Tính từ đứng trước danh từ chung chỉ trường)- Dental School - Dental College
+ DENTAL MEDICINE (Nha y khoa, như cách dịch của miền Nam trước đây, không phải là nha khoa và y khoa, mà có nghĩa là y khoa chuyên về răng) - School of Dental Medicine - College of Dental Medicine

Ngoài ra trong tên trường có tên thành phố và có thể có tên riêng.

Ví dụ: tiểu bang Califonia có 6 trường nha khoa, nhiều nhất trong toàn liên bang, thứ nhì là New York (5 trường)

California có 6 trường
• Loma Linda University School of Dentistry, Loma Linda
• University of California, Los Angeles School of Dentistry, Los Angeles
• University of California, San Francisco School of Dentistry, San Francisco
• University of the Pacific Arthur A. Dugoni School of Dentistry, San Francisco
• University of South Herman Ostrow School of Dentistry of USC, Los Angeles
• Western University of Health Sciences College of Dental Medicine, Pomona
New York có 5 trường:
• Columbia University College of Dental Medicine, New York City
• New York University College of Dentistry, New York City
• State University of New York at Buffalo School of Dental Medicine, Buffalo
• State University of New York at Stony Brook School of Dental Medicine, Stony Brook
• Touro College of Dental Medicine, Valhalla

CODA (Commission on Dental Accrediation) Uỷ ban kiểm định chương trình nha khoa có liệt kê các trường sau, các bạn có thể tìm kiếm trong link sau:

https://www.ada.org/en?fbclid=IwAR0OQOPmuA0FbaMnWtzabU5wZq8lJ7_m6OfHnI0U1M7BdbON4Ja0qcDnb64

Related Posts:

  • Tiếng Anh chuyên ngành Nha khoa (số 79): CẮN KHÍT TRUNG TÂM Mỗi ngày một từ - Word of the day Số 79 - Bộ mới – Thứ Sáu 08.03.2019 Chào các bạn, CẮN KHÍT TRUNG TÂM (CENTRIC OCCLUSION) là vị trí của hàm dưới khi tương quan của các mặt nhai của các răng hàm trên và hàm dưới tạ… Read More
  • Tiếng Anh chuyên ngành Nha khoa (số 77): SELLA TURCICA Mỗi ngày một từ - Word of the day Số 77 - Bộ mới – Thứ Tư 06.03.2019 Chào các bạn, Hôm nay chúng ta bàn về từ SELLA TURCICA. SELLA TURCICA là vùng lõm (depression) ở nền sọ giữa, là nơi chứa đựng tuyến yên (pitui… Read More
  • Tiếng Anh chuyên ngành Nha khoa (số 76): SEPTUM Mỗi ngày một từ - Word of the day Số 76 - Bộ mới – Thứ Ba 05.03.2019 Chào các bạn, Hôm nay chúng ta bàn về những từ SEPTUM. SEPTUM là từ tiếng Anh mượn từ tiếng Latin có nghĩa là vách ngăn. Số nhiều là SEPTA.… Read More
  • Tiếng Anh chuyên ngành Nha khoa (số 78): PERI- Mỗi ngày một từ - Word of the day Số 78 - Bộ mới – Thứ Năm 07.03.2019 Chào các bạn, Hôm nay chúng ta bàn về PERI- PERI- bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp có nghĩa là XUNG QUANH, tiếng Hán-Việt là CHU 周. - Periodontium:… Read More
  • Tiếng Anh chuyên ngành Nha khoa (số 80): OCCLUSION Mỗi ngày một từ - Word of the day Số 80 - Bộ mới – Thứ Bảy 09.03.2019 Chào các bạn, OCCLUSION bắt nguồn từ động từ tiếng Latin OCCLUDERE, có nghĩa là “đóng lại” ("to close up”). "Occludere" lại do tiền tố OB-, ở … Read More

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

This Blog is protected by DMCA.com

Online English Test
Series Cases of Gray' s anatomy (14th)

Dược lý - Dược lâm sàng

Bài giảng Tim mạch

Popular Posts

Blog Archive